IÊN NÉN HALOPERIDOL
Tabellae
Haloperidolum
Là viên nén chứa
haloperidol.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) mục
"Viên nén không bao" và các yêu cầu sau:
Hàm
lượng haloperidol, C21H23ClFNO2, từ
90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính
chất
Viên màu
trắng.
Định
tính
Cân một
lượng bột viên đã nghiền mịn tương
ứng với khoảng 10 mg haloperidol, thêm 10 ml nước và 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lắc kỹ và chiết
với 10 ml ether (TT). Lọc
dịch chiết ether qua lớp bông, bốc hơi dịch
lọc đến khô và sấy cắn thu được
ở nhiệt độ 60 oC, áp suất không quá 0,7
kPa. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
cắn phải phù hợp với phổ đối
chiếu của haloperidol hay với phổ của haloperidol
chuẩn
Tạp
chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản
mỏng: Silica gel GF254 dày 0,25 mm.
Dung môi
khai triển: Amoniac đậm
đặc : dung dịch amoni
acetat (TT) : nước : 1,4-dioxan (0,5 : 20 : 20 : 60).
Dung
dịch thử: Lắc kỹ một lượng bột
viên tương ứng với khoảng 10 mg haloperidol
với 10 ml cloroform (TT),
lọc và bốc hơi dịch lọc đến khô. Hòa tan cắn trong 1 ml cloroform (TT).
Dung
dịch đối chiếu: Pha loãng 1 thể tích dung dịch
thử thành 200 thể tích bằng cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, để bản
mỏng khô ngoài không khí. Sấy bản mỏng dưới
dòng khí ấm trong 15 phút và quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm.
Bất
kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung
dịch thử cũng không được đậm
hơn vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu. Phép thử chỉ có giá
trị khi dung dịch đối chiếu cho vết rõ ràng.
Độ
đồng đều hàm lượng (Phụ lục 11.2)
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Áp dụng
cho viên nén có hàm lượng haloperidol dưới 2 mg.
Pha
động: Hỗn hợp 55 thể tích dung
dịch amoni acetat 1,0% và 45 thể tích acetonitril (TT).
Dung
dịch chuẩn: Hoà tan một lượng haloperidol
chuẩn trong pha động để thu được
dung dịch có nồng độ khoảng 0,005%. Lọc qua
màng lọc 0,45 mm.
Dung
dịch thử: Cho 1 viên nén vào 10 ml pha động,
để cho viên rã hoàn toàn và lắc siêu âm 2 phút, ly tâm
để thu được dung dịch trong. Pha loãng
bằng pha động (nếu cần) để thu
được dung dịch có nồng độ khoảng
0,005%. Lọc qua màng lọc 0,45mm.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (5 mm).
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 247 nm.
Tốc
độ dòng: 2,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng haloperidol, C21H23ClFNO2, có trong một đơn vị chế
phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C21H23ClFNO2
của haloperidol chuẩn.
Định lượng
Cho viên nén có hàm lượng
haloperidol không dưới 2 mg.
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động và điều kiện sắc ký
thực hiện như trong phần Độ đồng
đều hàm lượng.
Dung
dịch chuẩn: Hoà tan một lượng haloperidol
chuẩn trong pha động để thu được
dung dịch có nồng độ khoảng 0,020%. Lọc qua
màng lọc 0,45 mm.
Dung
dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 20 mg haloperidol vào bình định mức 100 ml, thêm 70
ml pha động và lắc siêu âm 2 phút. Pha loãng bằng pha
động tới định mức, lắc đều. Lọc qua giấy lọc, bỏ 20 ml
dịch lọc đầu, lọc lại dịch lọc
qua màng lọc 0,45 mm.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng haloperidol, C21H23ClFNO2, có trong một đơn vị chế
phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ
sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C21H23ClFNO2 của haloperidol chuẩn.
Cho viên nén có hàm lượng
haloperidol dưới 2 mg.
Sử dụng giá trị trung
bình của 10 kết quả thu được trong phần
Độ đồng đều hàm lượng.
Bảo quản
Trong vỉ nhôm hay trong chai
lọ nút kín.
Để nơi khô mát, tránh ánh
sáng.
Loại thuốc
Thuốc an thần kinh.
Hàm lượng thường
dùng
0,5 mg, 1mg, 1,5 mg, 2 mg, 5 mg, 10 mg và 20 mg.